PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG
汉语拼音
韵母与卷舌韵母 Vận mẫu đơn và Vận mẫu âm uốn lưỡi:
Có 6 vận mẫu đơn + 1 vận mẫu uốn lưỡi (Vận mẫu hay còn gọi là Nguyên Âm)
PHIÊN ÂM | PHƯƠNG PHÁP PHÁT ÂM | GHI CHÚ |
a | Miệng mở to, lưỡi xuống thấp, âm kéo hơi dài, không tròn môi. Cách phát âm gần giống “a” trong tiếng Việt.(1) | |
o | Lưỡi rút về phía sau, lưỡi đưa lên cao tí, môi tròn và hơi nhô ra, đọc hơi kéo dài và phát âm gần giống “ô và ua” trong tiếng Việt.(2) | |
e | Lưỡi đưa về phía sau, không tròn môi, đọc hơi kéo dài và phát âm gần giống “ơ và ưa” trong tiếng Việt.(3) Chú ý: Vận mẫu (nguyên âm) này chỉ đứng sau 6 phụ âm: “d, t, l, g, k, h”, nó không đi chung với các phụ âm khác. |
|
i | Lưỡi nằm xuống thấp tí, đầu lưỡi sát răng dưới, miệng không tròn và miệng bành 2 bên, đọc hơi kéo dài và phát âm gần giống “i” trong tiếng Việt.(4) Chú ý: Nếu nguyên âm “i” đứng sau 7 phụ âm “z, c, s, r, zh, ch, sh” thì “i” sẽ đọc thành “ư” giống như trong tiếng Việt (chi tiết xem tại Chú ý 4 của Thanh Điệu). |
|
u | Đầu lưỡi cao và đưa về phía sau, nhô ra trước, môi tròn, môi tròn, nhô ra trước, đọc hơi kéo dài và phát âm giống “u” trong tiếng Việt.(5) | |
ü | Lưỡi sát răng dưới và đưa về phía sau, mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, môi tròn, nhô ra trước, đọc hơi kéo dài và phát âm giống “uy” trong tiếng Việt.(6) | |
er | Vận mẫu (nguyên âm) uốn lưỡi, âm này tương đối đặc biệt.
Đầu lưỡi đưa lên cao ở vị trí trung bình, đọc âm “e” trước, sau đó âm “e” cuốn lên từ từ, cuối cùng 2 âm ghép lại đọc ra cùng một lúc. Trong tiếng Trung những âm “r” đứng trước hay đứng sau đều cong lưỡi.(7) |
辅音 Phụ âm:
Phụ âm trên thực tế chính xác là có tổng cộng bao nhiêu?
Có người nói 21,22,23? Thực ra thì 21,22 hay 23 đều đúng, vấn đề là có 1,2 phụ âm có thể không nhất thiết nêu ra.
Nhưng trên thực tế theo Hán Ngữ Hiện Đại thì 24 phụ âm vẫn đúng nhé. Chúng ta cùng tìm hiểu bài nào !.
PHIÊN ÂM | PHƯƠNG PHÁP PHÁT ÂM | GHI CHÚ |
b | Đây là âm môi, tắc, 2 môi khép lại, sau đó môi từ từ mở ra, không đưa hơi, luồng hơi từ trong đưa ra và đọc thành âm, đọc gần giống âm “p” trong tiếng Việt. (1) | bo |
p | Đây là âm môi, tắc, 2 môi bặm lại, sau đó môi mở ra bình thường, luồng hơi từ trong đưa ra khe miệng và bật hơi mạnh, đọc gần giống âm “p” trong tiếng Việt nhưng chú ý là phải bật hơi mạnh, (âm này có tính ma sát). (2) | po |
m | Đây là âm môi, tắc, 2 môi dính tự nhiên, sau đó mở ra bình thường, luồng hơi từ trong khe mũi đưa ra, là một âm mũi nên dây thanh đới rung và đọc gần giống âm “m” trong tiếng Việt. (3) | mo |
f | Đây là âm môi răng, môi dưới tiếp xúc nhẹ răng trên, luồng hơi từ trong khe miệng thoát luồng khí ra, là một âm sát dây thanh đới rung và đọc gần giống âm “ph” trong tiếng Việt. (4) | fo |
d | Đây là âm đầu lưỡi trung âm, tức âm đầu lưỡi giữa, đầu lưỡi áp sát răng trên, là một âm tắc không bật hơi và đọc gần giống âm “t” trong tiếng Việt. (5) | de |
t | Đây là âm đầu lưỡi lưỡi giữa, đầu lưỡi áp sát răng trên, luồng hơi đi ra từ khoang mũi, là một âm tắc không bật hơi và đọc gần giống âm “th” trong tiếng Việt. (6) | te |
n | Đây là âm đầu lưỡi lưỡi giữa, đầu lưỡi áp sát răng trên, luồng hơi đi ra từ khoang mũi, có chút chướng ngại khi mở ra, dây thanh đới rung và đọc gần giống âm “n” trong tiếng Việt. (7) | ne |
l | Đây là âm đầu lưỡi lưỡi giữa, miệng hở ra một chút, đầu lưỡi áp sát răng trên, luồng hơi đi ra từ 2 bên lưỡi, dây thanh đới rung, đọc gần giống âm “l” trong tiếng Việt. (8) | le |
g | Đây là âm cuống lưỡi hay còn gọi là âm đuôi lưỡi, gốc lưỡi áp vào ngạt mềm, luồng hơi giống như bị tắc nghẹn (là một âm tắc), không bật hơi và đọc gần giống giữa âm “c và k” trong tiếng Việt. (9) | ge |
k | Đây là âm cuống lưỡi, gốc lưỡi áp vào ngạt mềm, luồng hơi giống như bị tắc nghẹn (là một âm tắc), có bật hơi và đọc gần giống âm “kh” trong tiếng Việt. (10) | ke |
h | Đây là âm cuống lưỡi, gốc lưỡi đưa cao, tiếp xúc áp gần ngạt mềm, là một âm sát, luồng hơi thoát ra từ khe miệng và đọc gần giống âm “h đọc 70 và kh đọc 30%” trong tiếng Việt. (11) | he |
j | Đây là âm mặt lưỡi, đầu lưỡi áp sát răng dưới, tiếp xúc áp gần ngạt cứng (vòng họng cứng), là âm tắc sát, luồng hơi thoát ra từ khe miệng, không bật hơi và đọc gần giống âm “ch” trong tiếng Việt. (12) | ji |
q | Đây là âm mặt lưỡi, tiếp xúc áp gần ngạt cứng (vòng họng cứng), là âm tắc sát, luồng hơi thoát ra từ khe miệng, bật hơi mạnh và đọc gần giống giữa âm “chi và xi” trong tiếng Việt nhưng quan trọng phải bật hơi mạnh. (13) | qi |
x | Đây là âm mặt lưỡi, đầu lưỡi áp sát răng dưới, tiếp xúc áp gần ngạt cứng (vòng họng cứng), là âm sát, luồng hơi thoát ra từ khe miệng, và đọc gần giống âm “x” trong tiếng Việt. (14) | xi |
z | Đây là âm đầu lưỡi tiền âm, tức âm đầu lưỡi trước, đầu lưỡi áp vào ở phía sau răng trên, là âm tắc sát, luồng hơi thoát ra từ khe răng nhẹ nhàng và có chút tắc nghẹn, không bật hơi và đọc gần giống âm “ch” trong tiếng Việt. (15) | zi |
c | Đây là âm đầu lưỡi trước, đầu lưỡi áp vào ở phía sau răng trên, là âm tắc sát, luồng hơi thoát ra từ khe răng tương đối mạnh và có chút tắc nghẹn, có bật hơi và đọc gần giống giữa âm “ch và x” trong tiếng Việt. (16) | ci |
s | Đây là âm đầu lưỡi trước, đầu lưỡi áp vào ở phía sau răng trên, hơi cọ xát ra ngoài, là âm sát, luồng hơi thoát ra từ khe răng nhẹ nhàng và đọc gần giống âm “x” trong tiếng Việt. (17) | si |
zh | Đây là âm đầu lưỡi hậu âm, tức âm đầu lưỡi sau, áp sát vào ngạt cứng trước nhưng hơi tắc nghẹn (vòng họng cứng) tiếp xúc gần răng trên, là âm tắc sát, luồng hơi thoát ra từ khe miệng, chú ý khi phát âm này phải cong lưỡi , không bật hơi và đọc gần giống âm “tr” trong tiếng Việt. (18) | zhi |
ch | Đây là âm đầu lưỡi sau, áp sát vào ngạt cứng trước nhưng hơi tắc nghẹn (vòng họng cứng) tiếp xúc gần răng trên, là âm tắc sát, luồng hơi thoát ra từ khe miệng, chú ý khi phát âm này phải cong lưỡi , có bật hơi và đọc gần giống giữa âm “sh và tr” trong tiếng Việt. (19) | chi |
sh | Đây là âm đầu lưỡi sau, áp sát vào ngạt cứng trước nhưng hơi tắc nghẹn (vòng họng cứng) tiếp xúc gần răng trên, là âm tắc sát, luồng hơi thoát ra từ khe miệng theo một dường nhỏ và hẹp, chú ý khi phát âm này phải cong lưỡi và đọc gần giống âm “s” trong tiếng Việt. (20) | shi |
r | Đây là âm đầu lưỡi sau, áp sát vào ngạt cứng trước (vòng họng cứng) gần răng trên, là âm sát, đục, luồng hơi thoát ra từ khe miệng theo một dường nhỏ và hẹp, chú ý khi phát âm này phải cong lưỡi, cổ họng dùng lực, dây thanh đới rung và đọc gần giống âm “r” trong tiếng Việt. (21) | ri |
Bên cạnh đó có thêm 3 phụ âm khác, liệt kê hoặc không liệt kê vào đều được, nhưng nên tìm hiểu để biết rõ cách đọc như thế nào.
y | Miệng bành ra 2 bên, đầu lưỡi áp sát nướu răng dưới, mặt lưới đưa cao ngạt cứng (vòng họng cứng), dây thanh đới rung, hơi kéo dài và đọc gần giống âm “y” trong tiếng Việt. (22) | |
w | Môi ôm tròn, tạo thành khe lổ tròn, mặt lưỡi đưa ra, dây thanh đới rung và đọc gần giống âm “q” trong tiếng Việt. (23) | |
ng | Đây là âm cuống lưỡi, là một âm mũi, đục, phụ âm này rất hiếm xuất hiện và đọc gần giống âm “ng” trong tiếng Việt. (24) |
*Ghép thử:
Ba | Lu | Zu |
Pa | Lü | Zha |
Fu | Gu | Zhi |
De | Ke | Shu |
Ti | Ji | ge |
He | Qi | Chi |
Mo | Xi | Re |
复合韵母 Vận Mẫu Kép (Nguyên âm kép)
ai – Phương pháp phát âm: đọc “a” trước, sau đó chuyển sang đọc “i”, phát âm gần giống âm “ai” trong tiếng Việt.
ei – Phương pháp phát âm: đọc “e” trước, sau đó chuyển sang đọc “i”, phát âm gần giống âm “ây” trong tiếng Việt.
ao – Phương pháp phát âm: đọc “a” trước, sau đó chuyển sang đọc “o”, phát âm gần giống âm “ao” trong tiếng Việt.
ou – Phương pháp phát âm: đọc “o” trước, sau đó chuyển sang đọc “u”, phát âm gần giống âm “âu” trong tiếng Việt.
ia – Phương pháp phát âm:đọc “i” trước, sau đó chuyển sang đọc “a”, nhưng đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “ia” trong tiếng Việt.
ie – Phương pháp phát âm: đọc “i” trước, sau đó chuyển sang đọc “e”, nhưng đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “ia” trong tiếng Việt.
ua – Phương pháp phát âm: đọc “u” trước, sau đó chuyển sang đọc “a”, nhưng đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “qua” trong tiếng Việt.
uo – Phương pháp phát âm: đọc “u” trước, sau đó chuyển sang đọc “o”, nhưng đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “uô” trong tiếng Việt.
üe – Phương pháp phát âm: đọc “u” trước, sau đó chuyển sang đọc “e”, nhưng đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “uê” trong tiếng Việt.
iao – Phương pháp phát âm: đọc “i” trước, sau đó chuyển sang đọc “ao”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “dao” trong tiếng Việt.
iou – Phương pháp phát âm: đọc “i” trước, sau đó chuyển sang đọc “âu”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “yêu” trong tiếng Việt.
uai – Phương pháp phát âm: đọc “u” trước, sau đó chuyển sang đọc “ai”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “oai” trong tiếng Việt.
uei (ui) – Phương pháp phát âm: đọc “u” trước, sau đó chuyển sang đọc “ây”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “uây” trong tiếng Việt.
鼻音韵母 Vận Mẫu Mũi (Nguyên âm mũi)
an – Phương pháp phát âm: đọc “a” trước, sau đó chuyển sang đọc “n”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “an” trong tiếng Việt.
en – Phương pháp phát âm: đọc “e” trước, sau đó chuyển sang đọc “n”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “ân” trong tiếng Việt.
in – Phương pháp phát âm: đọc “i” trước, sau đó chuyển sang đọc “n”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “in” trong tiếng Việt.
ün – Phương pháp phát âm: đọc “ü” trước, sau đó chuyển sang đọc “n”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “uyn” trong tiếng Việt.
ian – Phương pháp phát âm: đọc “i” trước, sau đó chuyển sang đọc “an”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “iên” trong tiếng Việt.
uan – Phương pháp phát âm: đọc “u” trước, sau đó chuyển sang đọc “an”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “oan” trong tiếng Việt.
üan – Phương pháp phát âm: đọc “ü” trước, sau đó chuyển sang đọc “an”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “oen” trong tiếng Việt.
uen (un) – Phương pháp phát âm: đọc “ü” trước, sau đó chuyển sang đọc “en”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “uân” trong tiếng Việt.
ang – Phương pháp phát âm: đọc “a” trước, sau đó chuyển sang đọc “ng”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “ang” trong tiếng Việt.
eng – Phương pháp phát âm: đọc “e” trước, sau đó chuyển sang đọc “ng”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống âm “âng” trong tiếng Việt.
ing – Phương pháp phát âm: đọc “i” trước, sau đó chuyển sang đọc “ng”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống giữa âm “inh+yêng”.
ong – Phương pháp phát âm: đọc “o” trước, sau đó chuyển sang đọc “ng”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống giữa âm “ung”.
iong – Phương pháp phát âm: đọc “i” trước, sau đó chuyển sang đọc “ong”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống giữa âm “i+ung”.
iang – Phương pháp phát âm: đọc “i” trước, sau đó chuyển sang đọc “ang”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống giữa âm “i+eng”.
uang – Phương pháp phát âm: đọc “u” trước, sau đó chuyển sang đọc “ang”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống giữa âm “oang”.
ueng – Phương pháp phát âm: đọc “u” trước, sau đó chuyển sang đọc “eng”, đọc nhanh thành 1 âm, gần giống giữa âm “uâng”.
*Ghép thử
Zhèng zhì Wěi wǎn
Zhèng zhí Bù yòng
Zhǐ shì Sù sòng
Dǎ rǎo Shùn lì
Rěn ràng Jiā yóu
Bù duàn Méi yǒu
Lǎo gōng Lún dūn
Lǎo pó Jiāng sān
LUYỆN THANH VẬN MẪU THEO GIỌNG NGƯỜI BẢN ĐỊA
*TÀI LIỆU ĐƯỢC “HOA NGỮ THÀNH NHÂN – Hồ Văn Tân” BIÊN SOẠN THEO CHUẨN PHIÊN BẢN TRUNG QUỐC KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VIỆT NAM giúp học viên dễ học và đạt tiêu chuẩn trong việc phát âm.
Chú ý: Hệ thống phiên âm này hỗ trợ cho người học, nếu muốn phát âm tốt và chuẩn hơn cần có người hướng dẫn chỉ dạy cách phát âm của từng phiên âm.